Những loại bằng lái xe hiện nay nhìn tổng thể đều cần trải trải qua không ít giấy tờ thủ tục pháp luật như nộp đơn xin cấp, và một kỳ thi sát hạch về lái xe nghiêm ngặt với những giấy tờ thủ tục. Cùng xem thêm để rõ hơn những loại bằng lái xe hiện nay ở Việt Nam nhé!
1. Giấy phép lái xe là gì?
Giấy phép lái xe hay còn gọi là Bằng lái xe là 1 trong những loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người.
Cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới những loại như xe máy điện, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc những mô hình xe khác trên những con đường công cộng.
2. Những loại bằng lái xe máy 2, 3 bánh
Bằng lái xe hạng A1
- Cấp cho tất cả những người lái xe để tinh chỉnh và điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
- Người khuyết tật tinh chỉnh và điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho tất cả những người khuyết tật.
Bằng lái xe hạng A2
Cấp cho tất cả những người lái xe để tinh chỉnh và điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và những loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
Bằng lái xe hạng A3
Cấp cho tất cả những người lái xe để tinh chỉnh và điều khiển xe mô tô ba bánh, bao hàm cả xe lam, xích lô máy và những loại xe quy định cho giấy phép lối xe hạng A1.
Bằng lái xe hạng A4
Cấp cho tất cả những người lái xe để tinh chỉnh và điều khiển những loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 kg.
3. Những loại bằng lái xe ô tô 4 bánh trở lên
Bằng lái xe hạng B1
Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động
Cấp cho tất cả những người không hành nghề lái xe để tinh chỉnh và điều khiển những loại xe tại đây:
- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho tất cả những người lái xe.
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Ô tô dùng cho tất cả những người khuyết tật.
Giấy phép lái xe hạng B1
Cấp cho tất cả những người không hành nghề lái xe để tinh chỉnh và điều khiển những loại xe tại đây:
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho tất cả những người lái xe.
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Bằng lái xe hạng B2
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg
- Những loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1
Bằng lái xe hạng C
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
- Những loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2
Bằng lái xe hạng D
- Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho tất cả những người lái xe
- Những loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C
Bằng lái xe hạng E
- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
- Những loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D
Chú ý: Người có giấy phép lái xe những hạng B1, B2, C, D và E khi tinh chỉnh và điều khiển những loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không thật 750 kg.
Bằng lái xe hạng F
Quy định ví dụ trong bằng lái hạng F như sau:
Hạng FB2 cấp cho tất cả những người lái xe ô tô để lái loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2, có kéo rơ moóc và được tinh chỉnh và điều khiển những loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và B2.
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho tất cả những người lái xe
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Người từ đủ 21 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng FB2
Hạng FC cấp cho tất cả những người lái xe ôtô để lái những loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được tinh chỉnh và điều khiển những loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho tất cả những người lái xe
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Người từ đủ 24 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng FC
Hạng FD cấp cho tất cả những người lái xe ô tô để lái những loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được tinh chỉnh và điều khiển những loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.
- Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho tất cả những người lái xe
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho tất cả những người lái xe
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
- Người từ đủ 27 tuổi trở lên được thi bằng lái xe hạng FD
Hạng FE cấp cho tất cả những người lái xe ô tô để lái những loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được tinh chỉnh và điều khiển những loại xe: ô tô chở khách nối toa và những loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
- Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho tất cả những người lái xe
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho tất cả những người lái xe
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
- Người từ đủ 27 tuổi trở lên được thi bằng lái xe hạng FE. Độ tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi so với nữ và 55 tuổi so với nam.
Với những thông tin xem thêm ở trên sẽ giúp đỡ bạn nắm rõ hơn về những loại bằng lái xe ở Việt Nam, thuận tiện hơn cho việc sẵn sàng và dự thi.