• Việt Nam
    • V-League
    • Hạng Nhất
    • Cúp Quốc Gia
    • Các ĐTQG
    • Bóng Đá Nữ
    • Giải Trẻ
  • Anh
    • Ngoại hạng Anh
    • Cúp Liên Đoàn
    • Cúp FA
  • Ý
    • Serie A
    • Cúp Quốc Gia Ý
  • Đức
    • Bundesliga
    • Cúp Quốc Gia Đức
  • Tây Ban Nha
    • La Liga
    • Cúp Nhà Vua
  • Bóng đá Pháp
    • Ligue 1
    • Cúp Liên Đoàn
No Result
View All Result
  • Việt Nam
    • V-League
    • Hạng Nhất
    • Cúp Quốc Gia
    • Các ĐTQG
    • Bóng Đá Nữ
    • Giải Trẻ
  • Anh
    • Ngoại hạng Anh
    • Cúp Liên Đoàn
    • Cúp FA
  • Ý
    • Serie A
    • Cúp Quốc Gia Ý
  • Đức
    • Bundesliga
    • Cúp Quốc Gia Đức
  • Tây Ban Nha
    • La Liga
    • Cúp Nhà Vua
  • Bóng đá Pháp
    • Ligue 1
    • Cúp Liên Đoàn
No Result
View All Result
No Result
View All Result

Hướng dẫn đọc chỉ số huyết áp trên máy đo chuẩn nhất

Chưa từng sử dụng máy đo huyết áp, bạn gặp phải khó khăn khi đọc những chỉ số huyết áp ngay trên máy. Vậy hãy để tinbongda360.net hướng dẫn cho chính mình cách đọc những chỉ số huyết áp trên máy đo sao cho chuẩn chỉnh xác nhất nhé!

1. Chỉ số huyết áp là gì? Phân loại những chỉ số đo

Chỉ số huyết áp là con số đo thể hiện áp lực của máu lên động mạch khi tim co bóp và khi tim giãn ra. Rõ ràng, có 2 loại chỉ số đo huyết áp mà bạn cần quan tâm:

  • Huyết áp tâm thu: là chỉ số huyết áp lớn nhất lúc đo (thường nằm ở vị trí phía trên), thể hiện áp lực của máu lên động mạch khi tim đang co bóp.
  • Huyết áp tâm trương: là chỉ số huyết áp thấp nhất lúc đo (thường nằm ở vị trí phía dưới), thể hiện áp lực của máu lên động mạch khi tim giãn ra. 

Thường chỉ số huyết áp khi dưới dạng tỉ lệ, nghĩa là tâm thu/tâm trương. Ví dụ: Huyết áp tâm thu đo được là nhỏ hơn 120 và huyết áp tâm trương đo được nhỏ 80, kí hiệu chỉ số huyết áp đo được là 120/80 mmHg (ví dụ điển hình) thuộc chỉ số huyết áp thông thường.

Thế nào là chỉ số huyết áp bình thường?

2. Những mức huyết áp và huyết áp thông thường theo độ tuổi

Những mức huyết áp

Phân loại Huyết áp tâm trương (mmHg) Huyết áp tâm thu (mmHg)
Huyết áp tối ưu Nhỏ hơn 80 Nhỏ hơn 120
Huyết áp thông thường  80 – 85 120 – 130
Huyết áp thông thường cao 85 – 90 130 – 140 
Huyết áp cao nhẹ 90 – 100 140 – 160
Huyết áp cao kha khá 100 – 110 160 – 180
Huyết áp cao nghiêm trọng To hơn 110 To hơn 180

Huyết áp thông thường theo độ tuổi

Phân loại Chỉ số đo huyết áp thông thường (mmHg) Giá trị tối đa rất có thể đạt tới (mmHg)
Trẻ sơ sinh từ là một – 12 tháng 75/50 100/70
Trẻ nhỏ từ là một – 5 tuổi 80/50 110/80
Trẻ em khoảng 6 – 13 tuổi 85/55 120/80
Trẻ em từ 13 – 15 tuổi 95/60 104/70
Trẻ vị thành niên từ 15 – 19 tuổi 105/73 120/81
Thanh niên từ 20 – 24 tuổi 109/76 132/83
Thanh niên từ 25 – 29 tuổi 121/80 133/84
Người trưởng thành từ 30 – 34 tuổi 110/77 134/85
Người trưởng thành từ 35 – 39 tuổi 111/78 135/86
Trung niên trong khoảng 40 – 44 125/83 137/87
Trung niên từ 45 – 49 tuổi 127/64 139/88
Người lớn tuổi từ 50 – 54 129/85 142/89
Người lớn tuổi từ 55 – 59 131/86 144/90
Người trên 60 tuổi 134/87 147/91

3. Cách đọc chỉ số huyết áp trên máy đo 

Dù là máy đo huyết áp điện tử ở cổ tay hay bắp tay, thì cách đọc những chỉ số trên máy thường không khác gì nhau. Như tinbongda360.net đã share phía trên:

  • Chỉ số huyết áp ở trên cùng (biểu thị chỉ số đo huyết áp tâm thu): thường ngang với kí tự SYS.
  • Chỉ số huyết áp ở phía dưới (biểu thị chỉ số đo huyết áp tâm trương): thường ngang với kí tự DIA.

Ngoài ra, ở một vài máy đo huyết áp còn thể hiện thêm chỉ số đo nhịp tim, kí hiệu là Pulse. 

Máy đo huyết áp tự động Microlife B2 Basic

Máy đo huyết áp tự động Microlife B2 Basic

Phụ thuộc vào những chỉ số được hiển thị, chúng ta cũng có thể biết tình trạng huyết áp ra làm sao: thông thường, cao hoặc thấp:

  • Huyết áp thông thường: Dao động từ khoảng 90/60 mmHg đến 140/90 mmHg. Quan trọng, huyết áp ở người trẻ tuổi rất có thể đạt 145/95 mmHg, là hết sức thông thường nhé!
  • Huyết áp cao: Chỉ số huyết áp tâm thu to hơn 140 và chỉ số huyết áp tâm thu to hơn 90.
  • Huyết áp thấp: Chỉ số huyết áp tâm trương nhỏ hơn hoặc bằng 90 và chỉ số huyết áp tâm trương nhỏ hơn 60.

 

Máy đo huyết áp tự động Microlife B6 Advanced

Máy đo huyết áp tự động Microlife B6 Advanced

Để sở hữu được chỉ số đo huyết áp, bạn cần tiến hành triển khai công việc đo như sau: 

Bước 1: Yêu cầu người đo huyết áp nằm duỗi thẳng trên giường với đầu kê cao, hoặc ngồi yên, thẳng sống lưng trên ghế và chân đặt tuy vậy tuy vậy trên sàn nhà. 

Bước 2: Tiến hành dùng máy đo huyết áp.

  • Dùng máy đo huyết áp cổ tay: Quấn băng đo huyết áp vào phần cổ tay sao cho cách cổ tay khoảng 1 cm, tay để chéo cánh ngang ngực khoảng 45 độ, ngang với tim. 
  • Dùng máy đo huyết áp bắp tay: Quấn băng vào phần cánh tay bên trong sao cho cách phía trên khuỷu tay 3 cm và ngang với tim. 

 

Bước 3: Nhấn nút Start để chính thức đo huyết áp. Khi có tiếng “bíp”, nghĩa là máy đã triển khai xong quy trình đo huyết áp. Lúc này chúng ta cũng có thể đọc những chỉ số theo thứ tự từ trên xuống dưới, tương đương với chỉ số huyết áp khi tim co, tim giãn và nhịp tim đập. 

tiến hành thực hiện các bước đo huyết áp

4. Những sai lầm phổ cập khiến cho đo huyết áp cho kết quả sai

Chỉ số đo huyết áp rất có thể bị sai do chịu tác động bởi nhiều yếu tố phía bên ngoài và bên trong. Có những sai lầm phổ cập dẫn đến kết quả sai như sau:

  • Tư thế người đo huyết áp không đúng: Bạn nên ngồi hoặc nằm với tư thế đã được hướng dẫn phía trên. Đồng thời, cần duy trì tư thế đó khoảng 5 phút và giữ cho khung hình thoải mái, thả lỏng trước lúc đo. 
  • Ăn uống và rỉ tai trong những lúc đo huyết áp. 
  • Đặt vị trí đo huyết áp không đúng ở cổ tay, bắp tay. 
  • Đo huyết áp 1 lần thường chưa xác định tình trạng huyết áp cao, thấp hoặc thông thường. Vì thế, nên đo huyết áp ít nhất 2 lần trong ngày để theo dõi và cần ghi chép kết quả đo vào sổ (hay thiết bị điện tử sao lưu) để tiện theo dõi. 
  • Uống thuốc trước khi đo huyết áp: nên đo vào buổi sáng trước lúc uống thuốc và buổi chiều sau bữa ăn khoảng 1 tiếng. 
  • Máy đo huyết áp kém quality, hoặc sắp hết pin. 
  • Dùng đồ uống có chất kích thích trước lúc đo huyết áp (cafe, rượu bia, thuốc lá,…). 
  • Nên đi vệ sinh trước lúc đo huyết áp. 

Máy đo huyết áp tự động Kachi MK-167

Máy đo huyết áp tự động Kachi MK-167

 

Hy vọng với những thông tin phía trên, tinbongda360.net đã giúp cho bạn làm rõ hơn về những chỉ số đo huyết áp ra sao cũng như một vài sai lầm cần tránh để sở hữu được kết quả đo huyết áp đúng chuẩn nhất, bạn nhé!

Previous Post

Có nên mua tủ lạnh mini, những điều cần lưu ý trước khi mua

Next Post

Cách tính tiền thai sản và những mức hưởng chế độ thai sản mới nhất 2021

Next Post
Cách tính tiền thai sản và những mức hưởng chế độ thai sản mới nhất 2021

Cách tính tiền thai sản và những mức hưởng chế độ thai sản mới nhất 2021

Khái niệm Odd trong bóng đá – Làm thế nào để tận dụng Odd để tăng cơ hội thắng cược?

Odd là một thuật ngữ khá phổ biến trong lĩnh vực cá độ bóng đá. Odd có nghĩa là tỷ...

Con thỏ số mấy? Mơ thấy con thỏ là điềm hên hay xui?

Giấc mơ về thỏ có thể mang đến những hình ảnh đáng yêu và đáng sợ khác nhau, tùy thuộc...

Điều hòa hãng nào tốt? Ưu điểm của từng hãng

Điều hòa hãng nào tốt? Ưu điểm của từng hãng

Việc lựa chọn điều hòa tốt cho gia đình cũng là điều rất quan trọng, không phải ai cũng biết...

Các cách kết nối WiFi cho máy tính bàn đơn giản, nhanh chóng

Các cách kết nối WiFi cho máy tính bàn đơn giản, nhanh chóng

Không chỉ laptop, điện thoại mà nhiều máy tính bàn hiện nay cũng được trang bị chức năng kết nối...

Liên kết

  • trực tiếp boóng đá hôm nay
    • Soi Kèo Nhà Cái
    • Trực Tiếp Bóng Đá
    • Lịch Thi Đấu
    • Tin Chuyển Nhượng

    © 2021 Tin Bóng Đá 360

    No Result
    View All Result
    • Việt Nam
      • V-League
      • Hạng Nhất
      • Cúp Quốc Gia
      • Các ĐTQG
      • Bóng Đá Nữ
      • Giải Trẻ
    • Anh
      • Ngoại hạng Anh
      • Cúp Liên Đoàn
      • Cúp FA
    • Ý
      • Serie A
      • Cúp Quốc Gia Ý
    • Đức
      • Bundesliga
      • Cúp Quốc Gia Đức
    • Tây Ban Nha
      • La Liga
      • Cúp Nhà Vua
    • Bóng đá Pháp
      • Ligue 1
      • Cúp Liên Đoàn

    © 2021 Tin Bóng Đá 360