Để tham gia tinh chỉnh xe máy, người lái xe cũng cần đăng ký xe, cấp biển số xe máy theo quy định của pháp luật. Vậy mức phí đăng ký, cấp biển số xe máy năm 2021 là bao nhiêu? Nội dung bài viết tiếp sau đây sẽ giải đáp đến bạn.
1. Mức phí trước bạ lúc mua xe máy
Phí trước bạ lúc mua xe mới
– Khu vực thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã
Căn cứ Điều 5 và điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi tổ chức, cá thể ở những thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã đăng ký quyền sở hữu xe máy lần đầu bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân với 5%.
- Công thức tính lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 5%.
Cảnh báo: Thành phố trực thuộc trung ương gồm TP. hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng, TP Hải Phòng, Cần Thơ.
– Khu vực còn lại
Căn cứ Điều 5 và khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân với 2%.
- Công thức tính lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%.
Phí trước bạ so với xe cũ
Theo Điều 5 và điểm b khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu xe máy từ lần thứ hai trở đi bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân 1%.
- Công thức tính lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 1%.
Như vậy, để tính được lệ phí trước bạ lúc mua xe máy rất cần phải biết được giá tính lệ phí trước bạ của từng loại xe, sau đó nhân với tỷ trọng % (giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá mà shop, đại lý xe máy niêm yết).
Để biết được giá tính lệ phí trước bạ hãy xem tại: Ra quyết định 618/QĐ-BTC được điều chỉnh, bổ sung cập nhật bởi Ra quyết định 1112/QĐ-BTC.
2. Mức phí cấp biển số xe máy
Xe từ 15 triệu đồng trở xuống
Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy được quy định theo từng khu vực như sau:
- Khu vực I: 500.000 đồng – 01 triệu đồng.
- Khu vực II: 200.000 đồng.
- Khu vực III: 50.000 đồng.
Xe từ trên 15 – 40 triệu đồng
- Khu vực I: 01 – 02 triệu đồng.
- Khu vực II: 400.000 đồng.
- Khu vực III: 50.000 đồng.
Xe trên 40 triệu đồng
- Khu vực I: 02 – 04 triệu đồng.
- Khu vực II: 800.000 đồng.
- Khu vực III: 50.000 đồng.
Xe máy 3 bánh cho những người tàn tật
- Khu vực I: 50.000 đồng.
- Khu vực II: 50.000 đồng.
- Khu vực III: 50.000 đồng.
3. Phí công chứng hợp đồng giao thương mua bán xe
Căn cứ Điều 40, 41 Luật Công chứng 2014, giấy tờ thủ tục công chứng hợp đồng giao thương mua bán xe được sẵn sàng những sách vở sau:
- Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ tình nhân cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục sách vở gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
- Dự thảo hợp đồng (so với trường hợp hợp đồng đã được soạn thảo sẵn);
- Bạn dạng sao sách vở tùy thân của tình nhân cầu công chứng (Minh chứng nhân dân/Căn cước công dân của 02 vợ ck bên bán, bên mua. Nếu độc thân thì có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Sổ hộ khẩu của 02 bên);
- Bạn dạng sao giấy đăng ký xe;
- Bạn dạng sao đăng kiểm xe (so với ô tô).
Vị trí công chứng: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Phí khi công chứng hợp đồng giao thương mua bán gia sản được tính trên giá trị gia sản như sau (Căn cứ Thông tư 257/2016/TT-BTC, Thông tư 111/2017/TT-BTC)
STT | Giá trị gia sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 |
2 | Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng | 100 |
3 | Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ việt nam đồng | 0,1% giá trị gia sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ việt nam đồng – 3 tỷ việt nam đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị gia sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ việt nam đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ việt nam đồng – 5 tỷ việt nam đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị gia sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ việt nam đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ việt nam đồng – 10 tỷ việt nam đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị gia sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ việt nam đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ việt nam đồng – 100 tỷ việt nam đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị gia sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ việt nam đồng. |
8 | Trên 100 tỷ việt nam đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị gia sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ việt nam đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp) |
Trên đấy là nội dung bài viết chỉ ra đến bạn những mức phí đăng ký, cấp biển số xe máy năm 2021. Mong rằng với những thông tin trên, chúng ta cũng có thể tiến hành những giấy tờ thủ tục đăng ký, cấp biển số xe máy dễ dàng và đơn giản và nhanh gọn lẹ hơn nhé!